|
楼主 |
发表于 2019-6-12 14:23:32
|
显示全部楼层
百年孤独 第一章 1
多年以后,面对行刑队,奥雷里亚诺•布恩迪亚上校准会回想起父亲带他去见识冰块的那个遥远的下午。 那时的马孔多是一个二十户人家的村落,泥巴和芦苇盖成的屋子沿河岸排开,湍急的河水清澈见底,河床里卵石洁白光滑宛如史前巨蛋。世界新生伊始,许多事物还没有名字,提到的时候尚需用手指指点点。每年三月前后,一家衣衫褴褛的吉卜赛人都会来到村边扎下帐篷,又敲鼓又吹笛,在喧闹欢腾中展示新近的发明。最初他们带来了磁铁。一个身形肥大的吉卜赛人,胡须蓬乱,手如雀爪,自称梅尔基亚德斯,当众展示了一场令人惊慌的表演,他自己称这是来自马其顿诸位炼金大师们的第八大奇迹。 他拖着两块金属锭走家串户,人们惊慌失措地看到铁锅、铁盆、铁钳、小铁炉纷纷跌落,木板因钉子和螺丝的奋力挣脱而绝望挣扎,在吱嘎吱嘎作响,甚至连那些丢失多日的物件也在久寻不见的地方出现了,一窝蜂似的跟在梅尔基亚德斯的魔铁后面。“万物皆有灵,” 吉卜赛人用嘶哑的嗓子喊道,“只需唤起它们的灵性。” 何塞•阿尔卡蒂奥•布恩迪亚天马行空的想象一向超出大自然的创造,甚至超越了奇迹和魔法,他想到可以利用这个看似无用的发明来挖掘藏在地下的黄金。梅尔基亚德斯是个诚实的人,当时就提醒他:“干不了这个。” 然而那时的何塞•阿尔卡蒂奥•布恩迪亚对吉卜赛人的诚实尚缺乏信任,仍然拿出一头骡子和一对山羊换了那两块磁铁。他的妻子乌尔苏拉•伊瓜兰本指望着靠这些牲口扩大微薄的家业,却没能拦住他。 “很快我们的金子就会多的用来能铺地了。” 她丈夫回答。 此后的几个月他费尽心力想要证实自己的猜想。他拖着两块铁锭,大声念着梅尔基亚德斯的咒语,勘测那片地区的每一寸土地,连河床底也不放过。唯一挖到的是一副十五世纪用的盔甲,已锈迹斑斑,敲击之下发出空洞的回声,好像塞满石块的大葫芦。何塞•阿尔卡蒂奥•布恩迪亚和一起勘探的四个男人将盔甲费力拆开后,发现里面是一具已经钙化的骷髅,骷髅的颈子上挂着铜质的圣物盒,盒里有一缕女人的头发。
Trăm Năm Cô Đơn『Chương 1 -1』
Rất nhiều năm sau này, trước đội hành hình, đại tá Aurêlianô Buênđya đã nhớ lại buổi chiều xa xưa ấy, cái buổi chiều cha chàng dẫn chàng đi xem nước đá. Thời ấy Macônđô là một làng gồm vài chục nóc nhà tranh vách đất dựng bên bờ con sông nước trong như pha lê, ào ào chảy qua những tảng đá nhẵn thín, trắng bong, to như những quả trứng thời tiền sử. Thế giới lúc ấy còn ở buổi hồng hoang, chưa có tên gọi các đồ vật và để gọi chúng cần phải dùng ngón tay chỉ đích vào từng cái một. Cứ vào tháng ba hàng năm, một gia đình digan rách rưới dựng một túp lều bạt ngay cạnh lâng, rồi với tiếng kèn trống om xòm quảng cáo những phát minh mới. Đầu tiên, họ mang tới đá nam châm. Một người digan lực lưỡng, hàm râu lởm chởm,. bàn tay lông lá, tự giới thiệu mình tên là Menkyađêt, làm ngay một thí nghiệm kinh rợn trước công chúng về cái mà chính ông ta gọi là kỳ quan thứ tám của các thuật sĩ luyện đá giả kim uyên bác xứ Maxêđoan. Từ nhà này sang nhà khác ông ta kéo hai thỏi kim loại đã nhiễm từ, và thế gian kinh ngạc khi nhìn thấy xanh, chảo, vạc, kìm, bếp lò rơi đổ ngổn ngang, đồ gỗ kêu cọt kẹt bởi đinh, ốc vít đang như muốn tuột ra khỏi chúng, và hơn nữa, những vật bằng sắt bị mất từ lâu bỗng lại ló ra ở ngay nơi chủ nó từng mất công tìm kiếm.
Rồi sau đó, mọi người bị lôi cuốn đổ ra đường, lũ lượt, ồn ĩ theo sau những trò ảo thuật đầy thích thú của Menkyađêt. "Mỗi một vật đều có cuộc sống", người digan quảng cáo với giọng lanh lảnh, "vấn đề là ở chỗ biết đánh thức tâm hồn nó". Hôsê Accađiô Buênđya, người có trí tưởng tượng thường đi xa hơn cả bản thể của giới tự nhiên và còn vượt quá rất xa những phép màu và trò huyền ảo, nghĩ rằng có thể sử dụng phát minh vô bổ ấy vào việc moi vàng từ trong lòng đất. Menkyađêt, vốn là người cao thượng, nói trước cho ông biết: "Đồ này không dùng vào việc ấy được" Nhưng Hôsê Accađiô Buênđya lúc ấy vẫn không tin đức tính cao thượng của người dân digan, vì vậy đã đổi ngay một con lừa và một cặp dê đực để lấy hai thanh nam châm. Ucsula Igoaran, vợ ông, từng nghĩ tới việc dùng những gia súc này vào việc mở rộng ngôi nhà ở của họ vốn dĩ tồi tàn, đã không thuyết phục được ông. "Ôi dà, rồi chúng ta sẽ có ối vàng để xây nhà, lo gì mình ơi", ông cãi lại. Trong vài tháng liền, ông trần lưng làm việc để biến những dự đoán của mình thành hiện thực. ông đào bới cặn kẽ khắp vùng, kể cả dưới lòng sông, rồi kéo rê hai thanh nam châm, khấn rõ to lời cầu nguyện của Menkyađêt. Vật duy nhất mà ông đào bới được là một bộ giáp trụ từ thế kỷ XV, bị lớp han rỉ phủ kín, bên trong như một quả bí khổng lồ chứa đầy đá Khi Hôsê Accađiô Buênđya và bốn người đàn ông trong đội khai quật của mình tháo rời được bộ giáp trụ này, họ thấy một bộ xương người đã hoá vôi, cổ còn lủng lẳng đeo một hộp thánh tích bằng đồng đựng mớ tóc phụ nữ.
dẫn 指引
thời [thɤi] n. 时代
làng [lɑŋ] adj 农村的 n村, 村子, 村庄, 寨, 乡村, 乡镇, 村落, 聚落, 市
gồm [ɣom] v 有, 连带, 由 什么 组成, 由 什么 构成, 包括 (价钱包括送货), 包含 (这部小说包含基层意义), 含有 (维生素), 包容
gồm có cái gì 容纳, 包含, 含, 包容
vài [vɑi] num 一些, 几个, 几, 若干个;vài lần 几次 xin nghỉ vài hôm 请几天假
|
|